Megabit (Mb)

Tác Giả: Laura McKinney
Ngày Sáng TạO: 7 Tháng Tư 2021
CậP NhậT Ngày Tháng: 15 Có Thể 2024
Anonim
Megabits per second (Mb/s) vs Megabytes per second (MB/s)
Băng Hình: Megabits per second (Mb/s) vs Megabytes per second (MB/s)

NộI Dung

Định nghĩa - Megabit (Mb) có nghĩa là gì?

Megabit (Mb) là một đơn vị đo lường dữ liệu được áp dụng cho máy tính kỹ thuật số hoặc lưu trữ phương tiện truyền thông. Một Mb tương đương với một triệu (1.000.000 hoặc 106) bit hoặc 1.000 kilobits (Kb). Hệ thống đơn vị quốc tế (SI) định nghĩa tiền tố mega là số nhân 106 hoặc một triệu (1.000.000) bit. Tiền tố mega nhị phân là 1.048.576 bit hoặc 1.024 Kb. Sự khác biệt SI và nhị phân là khoảng 4,86 ​​phần trăm.

Giới thiệu về Microsoft Azure và Microsoft Cloud | Trong suốt hướng dẫn này, bạn sẽ tìm hiểu về điện toán đám mây là gì và Microsoft Azure có thể giúp bạn di chuyển và điều hành doanh nghiệp của bạn từ đám mây như thế nào.

Techopedia giải thích Megabit (Mb)

Các đơn vị xử lý trung tâm (CPU) được xây dựng với các hướng dẫn điều khiển dữ liệu cho các bit - đơn vị đo dữ liệu nhỏ nhất. Các bit là các chữ số nhị phân được từ hóa và phân cực đại diện cho dữ liệu số được lưu trữ trong bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) hoặc bộ nhớ chỉ đọc (ROM). Một bit được đo bằng giây và được đặc trưng bởi các giá trị điện áp cao 0 (bật) hoặc 1 (tắt). Mb tiếp tục áp dụng cho một số nhược điểm đo lường, bao gồm: Dữ liệu Internet / Ethernet: Tốc độ tải xuống và tốc độ truyền dữ liệu (DTR) là megabits mỗi giây (Mbps). Lưu trữ dữ liệu: Hộp mực trò chơi 16 bit với bộ lưu trữ tám Mb, bao gồm Mega Drive (Genesis) và Super Nintendo Entertainment System (SNES). Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (RAM) và bộ nhớ chỉ đọc (ROM): Ví dụ: chip ba tốc độ dữ liệu kép (DDR3) chứa 512Mb. Các tệp web chuyển dưới dạng megabyte (MB). Ví dụ: kết nối mạng với DTR tám Mbps phải đạt DTR Web là một megabyte (MB) mỗi giây (MBps). Năm 2000, Viện Kỹ sư Điện và Điện tử (IEEE) đã hợp nhất Ủy ban Kỹ thuật Điện Quốc tế (IEC) phê duyệt chính thức các tiền tố số liệu SI (ví dụ: MB là một triệu byte và KB là một nghìn byte). Các thuật ngữ số liệu mới được thêm vào bao gồm: Kibibyte (KiB) bằng 1.024 byte. Mebibyte (MiB) bằng 1.048.576 byte. Gibibyte (GiB) bằng 1.073.741.824 byte.